Dịch vụ công chứng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu công chứng chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng Đỗ Xuân Bỉnh - địa chỉ: 252 Lê Duẩn, p. Tân Thành, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. 

- Bước 2:

+ Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;

+ Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

+ Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

+ Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

+ Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, khoản 3 Điều 41 Luật Công chứng năm 2014).

- Bước 3: Người yêu cầu công chứng nhận kết quả tại Văn phòng công chứng Đỗ Xuân Bỉnh.

Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định).  Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện:  Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại: 

Văn phòng công chứng Đỗ Xuân Bỉnh - địa chỉ: 252 Lê Duẩn, p. Tân Thành, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. 

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

+ Bản sao giấy tờ có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

(Bản sao trong các trường hợp trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy không phải chứng thực và kèm theo bản chính để đối chiếu

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng năm 2014).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trong đó có ít nhất 03 bản dự thảo Hợp đồng)

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp Hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn trên được kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

(Cơ sở pháp lý: Điều 43 Luật Công chứng năm 2014)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng Đỗ Xuân Bỉnh - địa chỉ: 252 Lê Duẩn, p. Tân Thành, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

h) Phí: Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu hợp đồng, giao dịch: Không quy định;

- Mẫu lời chứng: Mẫu TP-CC-20 (Mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công chứng.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

(Cơ sở pháp lý: Điều 42 Luật Công chứng)

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-  Luật Công chứng năm 2014;

- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công chứng.